» Tên tiếng Anh: Hanyang University » Tên tiếng Hàn: 한양대학교 » Năm thành lập: 1939 » Số lượng sinh viên: 25.000 sinh viên » Học phí tiếng Hàn: 6.600.000 KRW/ năm » Học phí chuyên ngành: từ 3.600 USD đến 5.400 USD/ kỳ » KTX: ~1.685.000 KRW/ 6tháng » Địa chỉ Seoul Campus: 222, Wángimni-ro, Seongdong-gu, Seoul,04763, Korea » ERICA Campus: 55 Hanyangdeahak-ro, Sangnok-gu, Ansan, Gyeonggi-do, 15588, Korea » Website: http://www.hanyang.ac.kr |
- Hanyang bắt nguồn từ tên của thủ phủ Seoul dưới triều đại Chosun. Phương châm và triết lý giáo dục của trường là “Tình yêu trong hành động và chân lý”. - Tiền thân của trường ĐH Hanyang là trường Cao đẳng kỹ thuật Đông Á, được thành lập vào năm 1939. Năm 1979, Trường ĐH Hanyang tại Ansan được thành lập. Trường cũng là một trong những trung tâm nằm trong dự án Nghiên cứu và phát triển quốc gia. Đồng thời trường đã thành lập lên ngôi trường đầu tiên về kiến trúc và kỹ thuật ở Hàn Quốc. - Hanyang sở hữu mạng lưới 300.000 cựu sinh viên trên khắp các lĩnh vực. Vào năm 2015, trường xếp hạng 1 về số lượng cựu sinh viên đang giữ chứ vụ CEO tại các công ty, doanh nghiệp liên doanh. Năm 2017, Hanyang xếp hạng 155 trong bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới và có đối tác trên 76 quốc gia. Mỗi năm trường tiếp nhận hơn 2.000 SV ngoại quốc theo học. |
Thời gian học |
Nội dung tiết học |
Học phí |
Từ thứ 2 đến thứ 6
|
|
|
Học bổng |
Điều kiện năng lực |
Học phí |
- Học bổng Hanyang |
- SV đạt tỷ lệ chuyên cần, điểm số và thái độ trong mỗi cấp độ (30/1 kỳ) |
- 200.000~400.000 KRW tùy vào kết quả học tập |
- Học bổng dành cho sv đại học Hanyang |
- SV đăng ký chương trình cử nhân hoặc thạc sĩ hoặc sv đã nghỉ phép |
- Giảm KRW 100.000 |
- Học bổng anh chị em |
- Khi đăng ký cùng với anh/ chị/ em ruột |
- Giảm 10% học phí |
- Working- Scholarship |
- SV làm việc với vai trò là người hỗ trợ SNS và quảng bá Học viện giáo dục quốc tế IIEtrên SNS của mỗi nước và hỗ trợ việc dịch thuật |
- Tùy vào giờ làm việc và vai trò của sv |
• Trường đại học Hanyang có 96 khoa hệ đào tạo đại học, 87 khoa hệ sau đại học.
• Phí nhập học: 506,000 KRW( đóng 1 lần duy nhất)
KHOA ĐÀO TẠO |
NGÀNH ĐÀO TẠO |
HỌC PHÍ/KỲ |
SEOUL CAMPUS (CƠ SỞ Ở SEOUL) |
||
Kỹ thuật |
|
5.455.000 KRW |
Nhân văn |
|
4.138.000 KRW |
Khoa học xã hội |
|
4.138.000 KRW |
Sinh thái con người |
|
4.820.000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
|
4.820.000 KRW |
Khoa học chính sách |
|
4.138.000 KRW |
Kinh tế & tài chính |
|
4.138.000 KRW |
Kinh doanh |
|
4.138.000 KRW |
Âm nhạc |
|
6.129.000 KRW |
Nghệ thuật & giáo dục thể chất |
|
4.820.000 KRW |
|
5.467.000 KRW |
|
Quốc tế học |
|
4.138.000 KRW |
ANSAN CAMPUS (CƠ SỞ TẠI ANSAN) |
||
Kỹ thuật |
|
5.455.000 KRW |
Điện toán |
|
5.455.000 KRW |
Ngôn ngữ & văn hóa |
|
4.138.000 KRW |
Truyền thông |
|
4.138.000 KRW |
Kinh tế & kinh doanh |
|
4.138.000 KRW |
Thiết kế |
|
5.467.000 KRW |
Thể thao & nghệ thuật |
|
4.820.000 KRW |
|
5.467.000 KRW |
|
|
6.129.000 KRW |
|
Khoa học và công nghệ hội tụ |
|
4.820.000 KRW |
Học bổng |
Yêu cầu |
Chi tiết |
Học bổng TOPIK |
|
|
Giải thưởng xuất sắc Hanyang |
|
|
Học bổng Hàn Quốc toàn cầu |
|
|
• Phí xét hồ sơ : 977.000 KRW( đóng duy nhất 1 lần)
KHOA ĐÀO TẠO |
NGÀNH ĐÀO TẠO |
SEOUL CAMPUS (CƠ SỞ TẠI SEOUL) |
|
Kinh tế |
|
Kinh doanh |
|
Sư phạm |
|
Khoa học tự nhiên |
|
Âm nhạc |
|
Thể dục thể thao |
|
Quốc tế |
|
Sân khấu điện ảnh |
|
ANSAN CAMPUS (CƠ SỞ TẠI ANSAN) |
|
Kỹ thuật |
|
Xã hội và nhân văn |
|
Năng khiếu |
|
Tự nhiên |
|
Y |
|
Hệ sau đại học theo chuyên ngành |
|
Học bổng |
Yêu cầu |
Chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyên ngành đào tạo tiếng Anh tại đại học Hanyang: Ngành Quốc tế học
- Học phí: 3,872,000KRW/ 1 kỳ
- Phí xét hồ sơ: 820,000 KRW
- Phụ thuộc vào kết quả bài test nhập học (phỏng vấn trực tiếp) sẽ nhận được mức học bổng 50%, 70% hoặc 100% học phí.
- Phụ thuộc vào chứng chỉ IELTS
• Tất cả các phòng KTX đều được cung cấp Wifi miễn phí
Giới tính |
KTX |
Loại phòng |
Phí KRW |
Đặt cọc KRW |
Tổng KRW |
Nam |
Techno |
2 |
1.464.000 |
50.000 |
1.514.000 |
Student Residence HallⅠ |
3 4 |
1.374.000 |
50.000 |
1.424.000 |
|
Nữ |
Ganenari |
4 |
716.000 |
50.000 |
766.000 |
|
Đơn |
2.196.000 |
50.000 |
2.246.000 |
|
|
Đơn |
2.196.000 |
50.000 |
2.246.000 |
|
|
2 |
1.464.000 |
50.000 |
1.514.000 |
|
|
4 |
716.000 |
50.000 |
766.000 |
• Tiền đặt cọc: 600.000 KRW
Giới tính |
KTX |
Loại phòng |
Phí KRW |
Nam |
Majang ville |
Đôi cao cấp |
1.950.000 |
Đôi hạng sang |
2.400.000 |
||
Smart Ville |
Đôi tiêu chuẩn |
1.920.000 |
|
Đôi cao cấp |
2.070.000 |
||
Đôi hạng sang |
2.520.000 |
||
Đôi tiêu chuẩn |
2.880.000 |
||
Đôi cao cấp |
3.330.000 |
||
hyosung Ville |
Đôi tiêu chuẩn |
1.800.000 |
|
Đôi cao cấp |
1.950.000 |
||
Đôi tiêu chuẩn |
2.700.000 |
||
Nữ |
Rose Ville |
Đôi cao cấp |
2.070.000 |
Eton House |
Đôi tiêu chuẩn |
1.800.000 |
|
Đôi cao cấp |
1.950.000 |
||
Đơn tiêu chuẩn |
2.700.000 |
||
Vision |
Đôi hạng sang |
2.400.000 |
Eton House (phòng đơn tiêu chuẩn)
Eton House (phòng đôi tiêu chuẩn)
Vison (phòng đôi hạng sang)
Smart Ville (phòng đơn cao cấp)
Truy cập nhóm của trường >>> | https://www.facebook.com/groups/CongdongVietNamHanQuoc |
Truy cập Page của trường >>> | https://www.facebook.com/DuhocHanQuocAkiKorea |
Trường đại học Songwon Hàn Quốc (송원대학교) là trường đại học dân lập ở Kwangju, được thành lập năm 1951, đến năm 2011 trở thành trường đào tạo hệ cử nhân 4 năm. Với sứ mệnh phụ trách giáo dục nền văn hóa Hàn Quốc cho người nước ngoài và người Hàn Quốc ở nước ngoài.
Các bài viết liên quan