» Tên tiếng Hàn: 세종대학교 |
Trường Đại học Sejong là một trong những trường Đại học nổi tiếng ở thủ đô Seoul, được thành lập vào tháng 5 năm 1940. Tên của trường được đặt theo tên vị vua Sejong - người đã tạo ra bảng chữ cái tiếng Hàn.
Trong Bảng xếp hạng Đại học Châu Á QS 2010: Đại học Sejong được xếp hạng 181 trong số các trường đại học ở Châu Á và 39 ở Hàn Quốc.
Đại học Sejong được biết đến với vị trí về đào tạo ngành quản lý khách sạn và du lịch, múa, hoạt hình và thể dục nhịp điệu. Trường nghệ thuật và Thể dục, Trường Quản trị Khách sạn và Du lịch được xếp hạng hàng đầu trong cả nước.
+ Song Hyekyo: nữ diễn viên Hàn Quốc nổi tiếng được biết đến qua các phim điện ảnh Trái tim mùa thu, Một cho tất cả, Ngôi nhà hạnh phúc, Thế giới họ đang sống, Gió đông năm ấy, Hậu duệ mặt trời. Năm 2017, cô đứng đầu trong danh sách những người nổi tiếng của danh sách “ korea Power Celebrity” do tạp chí Forbes bình chọn.
+ Shin Hyesun: nữ diễn viên Hàn Quốc. Cô xuất hiện lần đầu trong phim truyền hình School 2013 và đóng vai chính đầu tiên trng một bộ phim trong My Golden Life,....
+ Yoo Yeonseok: nam diễn viên Hàn Quốc nổi tiếng với tài năng diễn xuất đa dạng cùng ngoại hình trẻ trung, điển trai. Được biết đến từ nhiều bộ phim như: Lời hồi đáp 1994, Thợ may Hoàng Gia, Quý ngài Ánh Dương, Người thầy y đức...
+ Và đại học Sejong là điểm đến học tập của rất nhiều nghệ sĩ danh tiếng khác trước khi bước vào con đường nghệ thuật.
Điều kiện |
Hệ học tiếng |
Hệ Đại học |
Hệ sau Đại học |
+ Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài |
√ |
√ |
√ |
+ Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học |
√ |
√ |
√ |
+ Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc |
√ |
√ |
√ |
+ Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT |
√ |
√ |
√ |
+ Điểm GPA 3 năm THPT > 6.0 |
√ |
√ |
√ |
+ Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên |
|
√ |
√ |
+ Đã có bằng Cử nhân và TOPIK 4 |
|
|
√ |
Lưu ý:
• Ngành nhảy/ âm nhạc: TOPIK 2
• Ngành thiết kế đổi mới/ Công nghệ hoạt hình và truyện tranh. Các ngành nghệ thuật khác: TOPIK 3
• Tất cả các ngành còn lại: TOPIK 4
• Học phí: 6,400,000 KRW/ 1 năm
• Lệ phí tuyển sinh: 100,000 KRW
• Lớp học tiếng Hàn có những giờ học trải nghiệm văn hóa giúp học sinh nâng cao khả năng tiếng Hàn và có cơ hội trải nghiệm thực tế cũng như tiếp cận gần hơn với văn hóa lịch sử Hàn Quốc. Đối với học sinh có ý định nhập học đại học/ cao học sẽ được tham gia chương trình định hướng chuyên ngành, xây dựng kế hoạch học tập phù hợp.
Chuyênh ngành |
Ngành |
Học phí |
Nghệ thuật tự do |
Văn hóa ngôn ngữ ngữ |
3,599,000 |
Văn hóa ngôn ngữ Anh |
||
Văn hóa ngôn ngữ Nhật |
||
Thương mại Trung Quốc |
||
Giáo dục |
||
Lịch sử |
||
Khoa học xã hội |
Kinh tế & Ngoại thương |
3,599,000 |
Quản trị công |
||
Nghệ thuật truyền thống |
||
Quản trị kinh doanh |
Quản trị kinh doanh & Kế toán |
3,599,000 |
Quản trị nhà hàng khách sạn & Du lịch |
Quản trị nhà hàng khách sạn & Du lịch |
3,599,000 |
Dịch vụ thực phẩm |
||
Quản trị nhà hàng - khách sạn & Du lịch nhượng quyền |
||
Kinh doanh nhà hàng khách sạn |
||
Khoa học tự nhiên |
Toán |
4,285,000 |
Thống kê ứng dụng |
||
Vật lý & Thiên văn học |
||
Hóa học |
||
Khoa học cuộc sống |
Công nghệ & Khoa học thực phẩm |
4,946,000 |
Công nghệ sinh học |
||
Sinh học phân tử |
||
Kỹ thuật tài nguyên sinh học |
||
Kỹ thuật điện tử & thông tin |
Kỹ thuật điện tử |
4,946,000 |
Kỹ thuật & khoa học máy tính |
||
Bảo mật thông tin máy tính |
||
Digital Contents |
||
Kỹ thuật |
Kỹ thuật kiến trúc |
4,946,000 |
Kiến trúc |
||
Kỹ thuật dân dụng và môi trường |
||
Môi trường, năng lượng& Geoinformatics |
||
Kỹ thuật tài nguyên khoáng chất & năng lượng |
||
Kỹ thuật cơ khí |
||
Kỹ thuật hàng không vũ trụ |
||
Công nghệ Nano & kỹ thuật vật liệu tiên tiến |
||
Kỹ thuật hạt nhân |
||
Kỹ thuật hệ thống phòng thủ |
||
Kỹ thuật hệ thống hàng không vũ trụ |
||
Nghệ thuật và thể chất |
Mỹ thuật( phương Đông, Hàn Quốc) |
4,988,000 |
Thiết kế nội thất |
||
Thiết kế thời trang |
||
Âm nhạc |
||
Giáo dục thể chất |
||
Nhảy |
||
Comics&Animation |
||
Diễn xuất nghệ thuật |
||
Công nghiệp làm đẹp & mỹ phẩm |
|
KTX Happy |
KTX Saimdang |
KTX quốc tế GwangaetoGwan |
Off-campus Housing |
Điều kiện |
SV hệ đại học |
SV hệ cao học & Nghiên cứu sinh |
SV quốc tế trao đổi |
SV hệ cao học |
Đặt cọc(hoàn trả) |
100,000 |
200,000 |
200,000 |
200,000 |
Phí( 1 tháng) |
243,000 |
278,000 |
195,000(rooms for 4) 238,000( rooms for 3) |
198,000 |
Phí (4 tháng) |
- |
- |
780,000(rooms for 4) 952,000( rooms for 3) |
- |
Phí ( 6 tháng) |
1,398,100 |
1,668,000 |
- |
1,188,000 |
- Chi phí đã bao gồm những tiện ích như gas, điện, nước, Wifi.
Những thông tin về Đại học Quốc gia Sejong đã được Aki tổng hợp chi tiết nhằm mang đến cho các bạn đã, đang và sắp trở thành du học sinh có cái nhìn rõ hơn về đại học quốc gia Pusan. Aki hy vọng những thông tin hữu ích này sẽ trở thành cẩm nang chọn trường của bạn. Chúc bạn sẽ tìm được môi trường học tập phù hợp và thành công trên con đường du học Hàn Quốc của mình.
Đại học Ajou, toạ lạc tại thành phố Suwon, tỉnh Gyeonggi, cách Seoul 30km. Từ Seoul đến Suwon chỉ mất tầm 40 phút đi tàu điện ngầm. Đại học Ajou là ngôi trường với nhiều chương trình hợp tác Quốc tế. Trường đang liên kết với 250 trường đại học ở 64 quốc gia khác nhau. Hàng năm số lượng du học sinh quốc tế chọn Ajou lên đến hàng trăm học sinh. Có thể nói Ajou là ngôi trường hàng đầu về chất lượng giáo dục tại Gyeonggi.
Các bài viết liên quan